Theo Thông tư số: 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập quy định tại điều 5, mục 2, khoản d: Ngoài các yêu cầu về trình độ chuyên môn, chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm, trình độ ngoại ngữ, tin học… phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở hạng II
Được sự đồng ý của Trường Đại Học Sư phạm Hà Nội 2, trung tâm đào tạo VTE tổ chức khóa học: Bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II như sau:
THÔNG TIN VỀ KHÓA HỌC:
Thời gian học: Vào các buổi tối hoặc ngày thứ 7, CN. Khai giảng liên tục hàng tháng
Địa điểm học: (Có lớp học online. Liên hệ để biết thêm thông tin)
• Cơ sở 1: 122/12E Tạ Uyên, Phường 4, Quận 11, TP. HCM
• Cơ sở 2: 10B Lưu Chí Hiếu, P. Tây Thạnh, Q.Tân Phú, TP. HCM
• Cơ sở 3: 80GS1, Phường Đông Hòa, Thị xã Dĩ An, Bình Dương
• Tại Đà Nẵng: 105 Lê Sát – Q. Hải Châu – TP. Đà Nẵng
• Tại các tỉnh khác: Xin vui lòng liên hệ trung tâm
>>>>>> Click để xem bản đồ tới trung tâm VTE
Hình thức đăng ký: Học viên có thể liên hệ trực tiếp, qua nhân viên tư vấn hoặc gửi thông tin đăng ký cho chúng tôi. Đăng ký tại đây
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH
NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ HẠNG II
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2512/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 7 năm 2016 của BGDĐT)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
Giáo viên trung học cơ sở hiện đang công tác tại các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên biệt công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân có cấp trung học cơ sở (THCS), có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách và nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, có một trong các điều kiện sau:
– Đang giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II nhưng chưa có Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II;
– Đang giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên.
II. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Cung cấp, cập nhật kiến thức và các kỹ năng nghề nghiệp, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ nhằm đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Có hiểu biết đầy đủ kiến thức lý luận về hành chính Nhà nước;
b) Nắm vững và vận dụng tốt đường lối, chính sách, pháp luật của Nhà nước, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục nói chung và giáo dục THCS nói riêng vào thực tiễn công tác giáo dục;
c) Cập nhật được các xu thế, chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam trong bối cảnh hiện nay;
d) Cập nhật được quan điểm, mục tiêu và các giải pháp đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo các xu hướng và bài kinh nghiệm trong các hoạt động giáo dục ở các cơ sở giáo dục và chủ động phát triển các năng lực cốt lõi của người giáo viên;
đ) Thực hiện nhiệm vụ có tính chuyên nghiệp (quán xuyến, thành thạo và chuẩn mực) theo vị trí chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, làm nòng cốt cho việc nâng cao chất lượng giáo dục ở cơ sở giáo dục THCS;
e) Vận dụngthành thạonhững kiến thức về nghiệp vụ chuyên môn để thực hiện nhiệm vụ phù hợp với chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/ 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS công lập (viết tắt là Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV).
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
a) Chương trình gồm có 03 phần:
– Phần I: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung (gồm 4 chuyên đề);
– Phần II: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp (gồm 6 chuyên đề);
– Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch.
b) Thời gian bồi dưỡng:
– Tổng thời gian là: 6 tuần x 5 ngày làm việc/tuần x 8 tiết/ngày = 240 tiết.
– Phân bổ thời gian:
+ Lý thuyết, thảo luận, thực hành: 176 tiết
+ Ôn tập: 10 tiết
+ Kiểm tra: 06 tiết
+ Khảo sát thực tế và viết thu hoạch: 44 tiết
+ Công tác tổ chức lớp (khai giảng, bế giảng): 04 tiếtCấu trúc chương trình
TT | Nội dung | Số tiết | ||
Tổng | Lý thuyết | Thảo luận, thực hành | ||
I | Phần I: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung | 60 | 32 | 28 |
1 | Chuyên đề 1. Lý luận về nhà nước và hành chính nhà nước | 12 | 8 | 4 |
2 | Chuyên đề 2. Chiến lược và chính sách phát triển giáo dục và đào tạo | 12 | 8 | 4 |
3 | Chuyên đề 3. Quản lý giáo dục và chính sách phát triển giáo dục trong cơ chế thị trường định hướng XHCN | 12 | 8 | 4 |
4 | Chuyên đề 4. Giáo viên với công tác tư vấn học sinh trong trường THCS | 16 | 8 | 8 |
Ôn tập và kiểm tra phần I | 8 | 8 | ||
II | Phần II: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp | 132 | 76 | 56 |
5 | Chuyên đề 5. Tổ chức hoạt động dạy học, xây dựng và phát triển kế hoạch giáo dục ở trường THCS | 20 | 12 | 8 |
6 | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II | 20 | 12 | 8 |
7 | Chuyên đề 7. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS | 20 | 12 | 8 |
8 | Chuyên đề 8. Thanh tra kiểm tra và một số hoạt động đảm bảo chất lượng trường THCS | 24 | 16 | 8 |
9 | Chuyên đề 9. Sinh hoạt tổ chuyên môn và công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường THCS | 20 | 12 | 8 |
10 | Chuyên đề 10 . Xây dựng mối quan hệ trong và ngoài nhà trường để nâng cao chất lượng giáo dục và phát triển trường THCS | 20 | 12 | 8 |
Ôn tập và kiểm tra phần II | 8 | 8 | ||
III | Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch | 44 | 4 | 40 |
1 | Tìm hiểu thực tế | 24 | 24 | |
2 | Hướng dẫn viết thu hoạch | 4 | 4 | |
3 | Viết thu hoạch | 16 | 16 | |
Khai giảng, bế giảng và phát chứng chỉ | 4 | 4 | ||
Tổng cộng: | 240 | 112 | 128 |
546 Lê Hồng Phong, P10, Q10, TP. HCM
10B Lưu Chí Hiếu, P.Tây Thạnh, Q.T Phú
105 Lê Sát – Q. Hải Châu – TP. Đà Nẵng
Tại Hà Nội: Trung tâm nghiệp vụ sư phạm
Tại Đà Lạt: Nguyễn Lương Bằng, Đà Lạt
Tại các tỉnh khác: Xin vui lòng liên hệ
Tel: 08.66575511/22/33
Hotline: 08.66575522 – 0968.433.499
Hỗ trợ trực tuyến 24/7
0968.433.499 – 0938.855.352 – 0938.855.452
0938.550.052 – 0938 550.020 – 0985.346.633
0938.550.575 – 0931.899.575 – 0931.888.575
Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn